Thành tựu khoa học
Các thành tựu nổi bật
1. Điều tra, nghiên cứu, đánh giá tiềm năng và xây dựng cơ sở khoa học sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên sinh vật có giá trị tại Việt Nam
Trong thời gian hơn 5 năm qua, Phòng đã có những đóng góp quan trọng trong lĩnh vực nghiên cứu cơ sở khoa học và tiềm năng của nhiều loài thực vật có giá trị tại Việt Nam. Một ví dụ nổi bật là Đề tài Nghị định thư Việt Nam-Hoa Kỳ “Nghiên cứu, bảo tồn các loài cây thuốc có giá trị tại khu vực Vườn Quốc gia Bạch Mã, Thừa Thiên Huế, Việt Nam”. Được triển khai từ năm 2012 tới 2014, đề tài đã xác định được 618 loài cây thuốc có mặt tại khu vực Bạch Mã, trong đó có 33 loài bổ sung và điều chỉnh tên khoa học cho một số loài trong danh sách cây thuốc Bạch Mã đã được công bố năm 2006. Đặc biệt, đề tài đã xây dựng được danh sách và cơ sở dữ liệu dưới dạng “offline” cho 33 loài cây thuốc quý hiếm của Bạch Mã cần được bảo vệ. Đề tài đã xây dựng 2 vườn cây thuốc bảo tồn (1000m2/vườn) trong đó đã đưa 20 loài cây thuốc quý hiếm cần bảo tồn và 50 loài cây thuốc đang được sử dụng tại địa phương để lấy nguyên liệu phục vụ nhân giống, gây trồng phát triển thành thị trường hàng hóa. Nghiên cứu thành phần hóa học của 5 loài cây thuốc đã phân lập và xác định được một số hợp chất mới với hoạt tính sinh học giá trị từ nhiều loài cây thuốc tại Vườn Quốc gia Bạch Mã như Morinda longifoliaCraib., Ancistrocladus tectorius (Lour.) Merr., Homalomena pierreana Engl. Cũng theo hướng nghiên cứu này, hiện nay Phòng đang thực hiện 1 đề tài nghiên cứu cơ bản Nafosted “Thành phần hóa học và tác dụng dược lý của chi Đẻn (Vitex) tại Việt Nam” (2015-2017) nhằm phân tích thành phần hóa học và xác định một số hợp chất quý có giá trị Y-dược trong chi Đẻn ở Việt Nam.
Phòng TNSV cũng đã thực hiện các đề tài cấp cơ sở và tham gia vào đề tài cấp bộ về khảo sát và đánh giá hoạt tính sinh học của một số loài thực vật ngập mặn phổ biến ở một số khu bảo tồn, vườn quốc gia. Các kết quả thu được từ các đề tài nghiên cứu của phòng đã tạo tiền đề cho việc bảo tồn, phát triển và sử dụng hợp lý tài nguyên sinh vật trên đất liền cũng như tài nguyên sinh vật biển.
2. Điều tra phân bố, thành phần loài, đánh giá đa dạng sinh học, nghiên cứu đa dạng di truyền và định loài bằng chỉ thị phân tử đối với sinh vật biển
Phòng đã tiến hành các nghiên cứu về phân bố, thành phần loài, đa dạng sinh học của một số đối tượng động vật biển có giá trị như hải miên, san hô mềm, huệ biển... tại các khu vực sinh thái biển điển hình của nước ta như Khu bảo tồn biển đảo Cồn Cỏ, khu vực biển Vịnh Nha Trang (Hòn Mun, Hòn Tre, Hòn Tằm)...
Đặc biệt, nghiên cứu đa dạng di truyền và xác định loài ở mức độ sinh học phân tử đối với các mẫu hải miên thu thập tại biển đảo Cồn Cỏ và các mẫu san hô mềm ở biển Nha Trang lần đầu tiên đã được thực hiện tại Việt Nam. Nhóm nghiên cứu đã xây dựng được bộ cơ sở dữ liệu (các mồi đặc hiệu và trình tự của các DNA chỉ thị) để đánh giá dạng di truyền và xác định chủng loại, chẳng hạn như rDNA 28S và rDNA18S (đối với hải miên), msh1 và irg-cox1 (đối với san hô mềm). Kết quả này góp phần đẩy mạnh hướng nghiên cứu sinh học phân tử đối với hải miên và sinh vật biển ở Việt Nam.
Các công trình trong nước và quốc tế:
Công trình Quốc tế |
|||||
Số TT |
Tên bài báo khoa học |
Tên tác giả |
Tên tạp chí, Tập, Số, Trang |
Năm công bố |
|
1 |
Two new 11-noriridoids from the aerial parts of Morinda umbellata. |
Ninh Khac Ban, Vu Huong Giang, Tran My Linh, Le Quynh Lien, Ninh Thi Ngoc, Do Thi Thao, Nguyen Hoai Nam, Nguyen Xuan Cuong, Phan Van Kiem, Chau Van Minh. |
Phytochemistry Letters |
6: 267-269 |
2013 |
2 |
Chemical Constituents of the Morinda tomentosa leaves and their α-Glucosidase Inhibitory Activity. |
Vu Huong Giang, Ninh Khac Ban, Nguyen Xuan Nhiem, Phan Van Kiem, Chau Van Minh, Hoang Le Tuan Anh, Pham Hai Yen, Bui Huu Tai, Nguyen Xuan Cuong, Nguyen Hoai Nam, Seung Hyun Kim, Young-In Kwon, and Young Ho Kim. |
Bull. Korean Chem. Soc. |
34(5): 1555-1558 |
2013 |
3 |
Sequence and phylogenetic analysis of five PRRSV isolates in Vietnam. |
N. Tuong-Van, N. Chi-Mai, L. T. Thanh, L. Quang-Trung, L. Quynh-Lien, T. My-Linh, N. Dang-Tho, L. Tran-Binh |
The Standard International Journals |
2(4):1-12 |
2013 |
4 |
Phylogenetic analysis and comparison of nucleic and amino acid sequences of the GP3 gene of five PRRSV isolates in Vietnam |
N. Tuong-Van, N. Chi-Mai, L. T. Thanh, L. Quang-Trung, L. Quynh-Lien, T. My-Linh, N. Dang-Tho |
International Congress on Chemical, Biological and Environmental Sciences |
ISBN 978-986-87417-5-1. pp, 264-271 |
2013 |
5 |
Two novel iridoids from Morinda longifolia. |
Ban NK, Giang VH, Linh TM, Lien le Q, Ngoc NT, Dat le D, Thao NP, Nhiem NX, Cuong NX, Van Pham C, Nam NH, Regalado J, Van Keo H, Van Kiem P, Van Minh C. |
Natural Product Communications |
9(7): 891-3 |
2014 |
6 |
Oral immunization against H5N1 using transgenic tobacco cells expressing a multiple-epitope peptide of HA and NA. |
N. Tuong-Van, N. Chi-Mai, L. T. Thanh, L. Quynh-Lien, T. My-Linh. |
Research Journal of Biotechnology |
Vol. 10 (11):95-101 |
2015 |
7 |
Ogunwande. Composition of stem bark essential oils of three Vietnamese essential oils of three Vietnamese species of Kadsura (Schisandraceae). |
Do N. Dai, Bui V. Thanh, Luu D.N. Anh, Ninh K. Ban, Tran D. Thang and Isiaka A. |
Vol.3 |
2015 |
|
8 |
Phylogenetic variation of eleven soft corals (Anthozoa, Octocorallia) in Nha Trang bay of Vietnam. |
Le Quynh Lien, Tran My Linh, Vu Huong Giang, Nguyen Chi Mai, Phan Minh Tuan, Le Quang Trung, Ninh Khac Ban, Chau Van Minh, Tatyana N. Dautova |
International Journal of Advanced Research |
3(8): 1-11 |
2015 |
9 |
Phylogenetic variation of marine sponges (Porifera: Demospongiae) surrounding Con Co Island of Vietnam employing 28S rRNA gene fragments. |
Tran My Linh, Nguyen Chi Mai, Vu Huong Giang, Le Quynh Lien, Le Quang Trung, Phan Minh Tuan, Dam Duc Tien, Nguyen Tuong Van, Ninh Khac Ban, Phan Van Kiem, Chau Van Minh |
International Journal of Advanced Research |
4 (1). 1413-1426 |
2016 |
10 |
A new expression vector for production of recombinant proteins in plant cells. Research Journal of Biotechnology. |
Nguyen Tuong-Van, Nguyen Chi-Mai, Le Thi Thanh, Le Quynh-Lien, Tran My-Linh, Dao Thi Sen, Tran Thanh-Thu, Geert Angenon and Chu Hoang-Ha. |
Research Journal of Biotechnology |
Vol. 11 (2): 63-69 |
2016 |
Công trình trong nước |
||||||
Số TT |
Tên bài báo khoa học |
Tên tác giả |
Tên tạp chí, Tập, Số, Trang |
Năm công bố |
||
1 |
Đánh giá hoạt tính ức chế vi khuẩn kiểm định của một số loài thực vật ngập mặn tại Vườn Quốc gia Xuân Thủy, Nam Định. |
Trần Mỹ Linh, Vũ Hương Giang, Lê Quỳnh Liên, Nguyễn Tường Vân, Ninh Khắc Bản, Châu Văn Minh |
Tạp chí Sinh học |
35 (3): 342-347 |
2013 |
|
2 |
Nghiên cứu đoạn DNA chỉ thị trên gen ribosome 18S của một số loài hải miên (Porifera: Demospongiae) tại khu bảo tồn biển đảo Cồn Cỏ, Quảng Trị. |
Trần Mỹ Linh, Le Quynh Lien, Nguyen Chi Mai, Phan Minh Tuan, Le Thanh Long, Ninh Khac Ban |
Tạp chí sinh học |
36(1):65-72 |
2014 |
|
3 |
Phân lập promoter (đoạn điều khiển) cảm ứng nhiệt AtHSP18.2 và ứng dụng trong nghiên cứu biểu hiện protein tái tổ hợp. |
Nguyễn Chi Mai, Nguyễn Tường Vân, Trần Mỹ Linh, Lê Quỳnh Liên |
Tạp chí sinh học |
36 (3):385 – 392 |
2014 |
|
4 |
Iridoid glycosides from Morinda tomentosa and their endoplasmic reticulum stress modulation activity. |
Vu Huong Giang, Ninh Khac Ban, Tran My Linh, Le Quynh Lien, Nguyen Xuan Nhiem, Duong Thi Dung, Bui Huu Tai, Hoang Le Tuan Anh, Pham Hai Yen, Chau Van Minh, Phan Van Kiem |
Tạp chí Hóa học |
Vol. 53(2e) 112-115 |
2015 |
|